Phụ lục
Phụ lục I
HỒ SƠ CHUYỂN NGÀNH, CHUYỂN NƠI HỌC,
CHUYỂN CƠ SỞ ĐÀO TẠO, CHUYỂN HÌNH THỨC HỌC
Hồ sơ thủ tục về chuyển ngành, chuyển nơi học, chuyển cơ sở đào tạo, chuyển hình thức học bao gồm:
1. Đơn xin chuyển ngành, chuyển nơi học, chuyển cơ sở đào tạo, chuyển hình thức học có đầy đủ ý kiến của thủ trưởng tại nơi xin chuyển đi và chuyển đến;
2. Bảng điểm học tập của chương trình, ngành đào tạo và hình thức học tại nơi xin chuyển đi;
3. Các minh chứng để đạt điều kiện trúng tuyển của một chương trình, một ngành đào tạo khác, hoặc một phân hiệu khác của cơ sở đào tạo, hoặc từ phân hiệu về trụ sở chính, hoặc chuyển cơ sở đào tạo bao gồm: bản sao kết quả thi THPT hoặc học bạ; bản sao bằng tốt nghiệp THPT hoặc bản sao kết quả học tập, bằng tốt nghiệp đối với trường hợp đã có văn bằng khác.
Phụ lục II
QUY TRÌNH, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT TUYỂN
HỌC CHƯƠNG TRÌNH THỨ HAI
1. Quy trình đăng ký, xét tuyển học cùng lúc hai chương trình
Bước 1. Thông báo tuyển sinh
Đầu mỗi học kỳ, Trường thông báo xét tuyển chương trình hai đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh. Gửi thông báo cho các trường trong ĐHĐN để gửi tới sinh viên có nhu cầu đăng ký.
Bước 2: Nộp đơn đăng ký tại trường đào tạo chương trình thứ nhất
Sinh viên nộp đơn đăng ký cho Phòng Đào tạo tại trường đang học chương trình thứ nhất. Sau khi xem xét thấy sinh viên đủ điều kiện học chương trình thứ hai, Phòng Đào tạo trình Hiệu trưởng ký phê duyệt đồng ý cho phép sinh viên đăng ký chương trình thứ hai ở trường khác và cấp cho sinh viên bảng kết quả học tập, xếp hạng học lực tại thời điểm sinh viên đăng ký chương trình thứ hai ở trường khác.
Bước 3: Nộp hồ sơ tại trường đào tạo chương trình thứ hai
Sinh viên nộp hồ sơ tại Phòng Đào tạo của trường đào tạo chương trình thứ hai gồm: Đơn đăng ký học chương trình thứ 2 đã được Hiệu trưởng trường đào tạo chương trình thứ nhất phê duyệt, cho phép; bảng kết quả học tập, xếp hạng học lực tại thời điểm sinh viên đăng ký chương trình thứ hai; Hồ sơ sinh viên theo quy định.
Bước 4: Tổ chức xét tuyển chương trình thứ hai
Trường có sinh viên đăng ký đào tạo chương trình hai kiểm tra hồ sơ, tổ chức xét duyệt cho sinh viên theo học chương trình thứ hai nếu đảm bảo chất lượng về chỉ tiêu tuyển sinh và năng lực đào tạo. Sinh viên đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng của chương trình thứ hai trong năm tuyển sinh. Hiệu trưởng ký phê duyệt đồng ý tiếp nhận sinh viên vào học chương trình thứ hai, gửi văn bản/hồ sơ đề nghị công nhận sinh viên trúng tuyển chương trình hai cùng danh sách sinh viên về ĐHĐN (qua Ban Đào tạo).
2. Hồ sơ đề nghị công nhận sinh viên trúng tuyển chương trình hai
- Thông báo tuyển sinh: cần nêu rõ ngành tuyển, số lượng mỗi ngành tuyển, điều kiện dự tuyển, ngưỡng đảm bảo chất lượng, cách thức tổ chức xét tuyển.
- Văn bản đề nghị ĐHĐN công nhận sinh viên trúng tuyển chương trình hai, kèm theo danh sách sinh viên (theo mẫu).
- Biên bản họp xét tuyển chương trình hai của trường.
Phụ lục III
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG
Hồ sơ đăng ký đào tạo liên thông do Trường trình cơ quan có thẩm quyền quyết định áp dụng Điều 2,3 Quyết định 18/2017/QĐ-TTg ngày 31/5/2017 của Chính phủ Quy định về liên thông giữa trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng với trình độ đại học.
- Tờ trình đề nghị tuyển sinh liên thông của Trường: nội dung cần nêu rõ thông tin về ngành và trình độ đăng ký đào tạo liên thông, nhu cầu đào tạo, hình thức đào tạo, tổ chức đào tạo, đối tượng, điều kiện tuyển sinh, dự kiến tuyển sinh, điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo và những cam kết bảo đảm chất lượng.
- Hồ sơ, minh chứng kèm theo:
1. Quyết định cho phép tuyển sinh đào tạo liên thông của cơ sở đào tạo;
2. Quyết định mở ngành đào tạo trình độ đại học hình thức chính quy đối với ngành quyết định thực hiện tuyển sinh đào tạo liên thông;
3. Quyết định ban hành chương trình đào tạo trình độ đại học theo tín chỉ đối với ngành quyết định tuyển sinh đào tạo liên thông và quyết định thí sinh trúng tuyển chương trình đào tạo trình độ đại học theo tín chỉ của 03 (ba) khóa liên tục đối với cơ sở giáo dục đại học quyết định tuyển sinh đào tạo liên thông hình thức chính quy;
4. Quyết định ban hành quy định về công nhận giá trị chuyển đổi kết quả học tập và khối lượng kiến thức, kỹ năng đã tích lũy của người học được miễn trừ khi thực hiện chương trình đào tạo liên thông.
Mẫu LK-01
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DANH SÁCH GIẢNG VIÊN CƠ HỮU GIẢNG DẠY VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ
Ngành/chuyên ngành: .....................................................................................
Thời gian đào tạo: ...........................................................................................
Địa điểm đặt lớp: ............................................................................................
1. Giảng viên cơ hữu của cơ sở chủ trì đào tạo (theo thứ tự từng môn)
TT | Họ tên | Năm sinh | Trình độ chuyên môn | Chuyên ngành | Giảng dạy môn/học phần | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
2. Giảng viên cơ hữu của cơ sở phối hợp đào tạo (theo thứ tự từng môn)
TT | Họ tên | Năm sinh | Trình độ chuyên môn | Chuyên ngành | Giảng dạy môn/học phần | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
3. Cán bộ quản lý tại cơ sở phối hợp đào tạo (theo thứ tự từng môn)
TT | Họ tên | Năm sinh | Trình độ chuyên môn | Chức vụ / chức danh | Công việc quản lý | Đơn vị công tác |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu .........., ngày tháng năm 20...
(Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng cơ sở chủ trì đào tạo
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu LK-02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CƠ SỞ VẬT CHẤT
(Tại cơ sở phối hợp đào tạo)
Ngành/chuyên ngành đào tạo: ........................................................................
Thời gian đào tạo: ............................................................................................
Địa điểm đặt lớp: ............................................................................................
1. Phòng học, thực hành và các loại thiết bị, máy móc hiện có:
TT | Tên loại | Đơn vị tính | Số lượng/ diện tích | Ghi chú |
1 | Phòng học lý thuyết |
|
|
|
| .............. |
|
|
|
2 | Phòng máy vi tính |
|
|
|
| Số lượng máy tính/phòng |
|
|
|
3 | Phòng học đa năng |
|
|
|
| - Máy.............. |
|
|
|
4 | Phòng thực hành |
|
|
|
| - Máy.............. |
|
|
|
2. Cơ sở thực hành, thực tập (Đơn vị tính là: xưởng, vườn, trạm, trại, sân bãi...)
TT | Cơ sở thực hành, thực tập(1) | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
3. Thư viện và học liệu (giáo trình, sách, tài liệu tham khảo, phần mềm máy tính...) ………..............................................................................................................
4. Phòng nghỉ giáo viên: ...............................................................................
5. Phòng sinh hoạt chung của sinh viên: .......................................................
6. Các điều kiện khác: ………………………...............................................
Người lập biểu .........., ngày tháng năm 20...
(Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng cơ sở chủ trì đào tạo
(Ký tên, đóng dấu)
Last updated