Phụ lục
(Kèm theo Nghị định quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm)
Mẫu số 01[22]
Đơn đề nghị hưởng và cam kết bồi hoàn học phí, chi phí sinh hoạt
Mẫu số 02
Giấy xác nhận thời gian công tác trong ngành giáo dục
Mẫu số 03[23]
Báo cáo nhu cầu đào tạo giáo viên
Mẫu số 04[24]
Thông báo người học nộp tiền bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt
Mẫu số 05[25]
Báo cáo thực hiện hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt và kinh phí bồi hoàn của sinh viên sư phạm
Mẫu số 01[26]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG VÀ CAM KẾT BỒI HOÀN HỌC PHÍ, CHI PHÍ SINH HOẠT
Kính gửi:
- Tên cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng; - Tên cơ sở đào tạo giáo viên.
Tôi là ...........................................................................................................
Sinh viên lớp............ khóa................, Khoa: ............ Trường: .....................
Địa chỉ thường trú........................................................................................
Căn cước/Căn cước công dân số:..........ngày cấp:..........nơi cấp:.................
Tôi đã nghiên cứu kỹ các quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt quy định tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm (Nghị định số 116/2020/NĐ-CP) và Nghị định số 60/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP.
Tôi xin được đăng ký thụ hưởng chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm.
Tôi xin cam kết thực hiện các nội dung quy định về chính sách bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP và Nghị định số 60/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP.
Trong trường hợp vi phạm các quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP, tôi xin cam kết bồi hoàn số tiền hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt được nhận theo đúng quy định tại Nghị định và quy định của pháp luật hiện hành.
......, ngày .... tháng.... năm.... NGƯỜI VIẾT CAM KẾT (Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
GIẤY XÁC NHẬN
THỜI GIAN CÔNG TÁC TRONG NGÀNH GIÁO DỤC
Cơ quan/cơ sở giáo dục: .......................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Xác nhận Ông/Bà:.................................................................................................
Số chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân:............................... ngày
cấp:......................... nơi cấp:.............................................................................
Ngày tuyển dụng:......................... tại Quyết định số:……..……ngày................ về việc ................................................................................................. đã công tác tại cơ quan/đơn vị là................. năm........... tháng./.
......, ngày .... tháng.... năm.... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 03[27]
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP … -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Số: … /BC-UBND V/v nhu cầu đào tạo giáo viên
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BÁO CÁO NHU CẦU ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN Năm …
STT
Mã ngành
Tên ngành
Nhu cầu đào tạo giáo viên của năm kế tiếp năm báo cáo
Ghi chú
Công lập
Ngoài công lập
1
7140202
Giáo dục Tiểu học
2
7140204
Giáo dục Công dân
3
7140205
Giáo dục Chính trị
4
7140206
Giáo dục Thể chất
5
7140207
Huấn luyện thể thao
6
7140208
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
7
7140209
Sư phạm Toán học
8
7140210
Sư phạm Tin học
9
7140211
Sư phạm Vật lý
10
7140212
Sư phạm Hóa học
11
7140213
Sư phạm Sinh học
12
7140214
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp
13
7140215
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp
14
7140217
Sư phạm Ngữ văn
15
7140218
Sư phạm Lịch sử
16
7140219
Sư phạm Địa lý
17
7140221
Sư phạm Âm nhạc
18
7140222
Sư phạm Mỹ thuật
19
7140223
Sư phạm Tiếng Bana
20
7140224
Sư phạm Tiếng Êđê
21
7140225
Sư phạm Tiếng Jrai
22
7140226
Sư phạm Tiếng Khmer
23
7140227
Sư phạm Tiếng H’mông
24
7140228
Sư phạm Tiếng Chăm
25
7140229
Sư phạm Tiếng M'nông
26
7140230
Sư phạm Tiếng Xê đăng
27
7140231
Sư phạm Tiếng Anh
28
7140232
Sư phạm Tiếng Nga
29
7140233
Sư phạm Tiếng Pháp
30
7140234
Sư phạm Tiếng Trung Quốc
31
7140235
Sư phạm Tiếng Đức
32
7140236
Sư phạm Tiếng Nhật
33
7140237
Sư phạm Tiếng Hàn Quốc
34
7140246
Sư phạm công nghệ
35
7140247
Sư phạm khoa học tự nhiên
36
7140248
Giáo dục pháp luật
37
7140249
Sư phạm Lịch sử - Địa lí
38
7140201
Giáo dục Mầm non (trình độ Đại học)
39
7140203
Giáo dục Đặc biệt
40
51140201
Giáo dục Mầm non (trình độ Cao đẳng)
41
Ngành khác (nếu có)
Cộng
Ghi chú:
- Số liệu báo cáo nhu cầu đào tạo giáo viên của năm kế tiếp năm báo cáo là số giáo viên cần bổ sung để đảm bảo đủ đội ngũ giáo viên dạy các cấp học của 4 năm sau (đối với giáo viên trình độ đại học) và 3 năm sau (đối với giáo viên trình độ cao đẳng).
- Danh mục mã ngành đào tạo giáo viên được cập nhật theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nơi nhận: - ........................;
- ........................;
- Lưu: VT.
………. (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Mẫu số 04[28]
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP … -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Số: … /TB-UBND V/v thông báo người học nộp tiền bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
THÔNG BÁO
Kính gửi: Theo danh sách người học.
Căn cứ Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm (gọi tắt là Nghị định 116) và Nghị định số 60/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 116;
Căn cứ báo cáo tình hình việc làm của người học nhận kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt cho sinh viên sư phạm;
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố … thông báo tới người học thuộc đối tượng phải bồi hoàn kinh phí như sau:
1. Thực hiện việc nộp trả kinh phí đã được hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt tới cơ sở đào tạo giáo viên hoặc cơ quan đặt hàng, giao nhiệm vụ (đối với sinh viên theo phương thức đặt hàng, giao nhiệm vụ) theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị định 60/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm 2025 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 116.
2. Gửi bản sao chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi người học có hộ khẩu thường trú để theo dõi, báo cáo và xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ.
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố … thông báo để người học thuộc đối tượng phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt (theo danh sách kèm theo thông báo này) phải thực hiện đúng quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 60/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm 2025 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 116.
Nơi nhận: - ........................;
- ........................;
- Lưu: VT.
………. (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
DANH SÁCH NGƯỜI HỌC PHẢI BỒI HOÀN KINH PHÍ HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ, SINH HOẠT PHÍ CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM
STT
Tên người học được nhận hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt
Địa chỉ thường trú
Cơ sở đào tạo chi trả kinh phí
Số tiền được nhận hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt
Số tiền phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ
Lý do phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ
Ghi chú
Mẫu số 05[29]
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP … -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Số: … /BC-UBND V/v báo cáo thực hiện hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt và kinh phí bồi hoàn của sinh viên sư phạm
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
Kính gửi:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Bộ Tài chính.
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …gửi tới Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính báo cáo thực hiện hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt và kinh phí bồi hoàn của sinh viên sư phạm như sau:
1. Tình hình thực hiện hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt cho sinh viên sư phạm
- Số sinh viên được nhận kinh phí hỗ trợ:
Trong đó: báo cáo cụ thể số sinh viên tuyển mới, số sinh viên đang đào tạo.
- Tổng kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt (đơn vị triệu đồng):
2. Kinh phí bồi hoàn của sinh viên sư phạm
STT
Tên người học được nhận hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt
Địa chỉ thường trú
Cơ sở đào tạo chi trả kinh phí
Số tiền được nhận hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt
Số tiền phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ
Lý do phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ
Bản sao chứng từ nộp tiền
Ghi chú: Tại cột “Bản sao chứng từ nộp tiền” nếu người học đã nộp Bản sao chứng từ nộp tiền bồi hoàn kinh phí theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị định 60/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm 2025 của Chính phủ thì ghi “đã nộp”, nếu chưa nộp thì ghi “chưa nộp”.
Nơi nhận: - ........................; - ........................; - Lưu: VT.
………. (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
[1] Nghị định số 60/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 2 năm 2025;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, Công chức và Luật Viên chức;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm”.
[2] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 60/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2025.
[3] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 60/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2025.
[4] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 60/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2025.
[5] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 60/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2025.
[6] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 60/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2025.
[7] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 60/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2025.
[8] Cụm từ “hoặc đấu thầu” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 60/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2025.
[9] Cụm từ “hoặc đấu thầu” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 60/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2025.
[10] Cụm từ “hoặc đấu thầu” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 60/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2025.
[11] Cụm từ “hoặc đấu thầu” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 60/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2025.
[12] Cụm từ “hoặc đấu thầu” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 60/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2025.
[13] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 60/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2025.
[14] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 60/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2025.
[15] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 60/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2025.
[16] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Nghị định số 60/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2025.
[17] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Nghị định số 60/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2025.
[18] Cụm từ “hoặc đấu thầu” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 60/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2025.
[19] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Nghị định số 60/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2025.
[20] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 60/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2025.
[21] Điều 2 và Điều 3 của Nghị định số 60/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2025, quy định như sau:
“Điều 2. Quy định chuyển tiếp
1. Ngân sách trung ương hỗ trợ ngân sách địa phương thực hiện chính sách hỗ trợ cho sinh viên sư phạm từ năm học 2021 - 2022 đến hết năm học 2024 - 2025 theo nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chính sách an sinh xã hội được cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng cho từng thời kỳ.
2. Đối với các địa phương đã ký hợp đồng với cơ sở đào tạo để thực hiện việc đào tạo sinh viên sư phạm thông qua hình thức đấu thầu thì tiếp tục được thực hiện theo hợp đồng đã ký kết.
3. Bãi bỏ cụm từ “hoặc đấu thầu” tại khoản 3, 4, 5 Điều 7, khoản 4 Điều 12 Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 4 năm 2025 và áp dụng bắt đầu từ năm học 2025 - 2026.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này."
[22] Mẫu này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 1 của Nghị định số 60/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2025.
[23] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 12 Điều 1 của Nghị định số 60/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2025.
[24] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 12 Điều 1 của Nghị định số 60/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2025.
[25] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 12 Điều 1 của Nghị định số 60/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2025.
[26] Mẫu này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 1 của Nghị định số 60/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2025.
[27] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 12 Điều 1 của Nghị định số 60/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2025.
[28] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 12 Điều 1 của Nghị định số 60/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2025.
[29] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 12 Điều 1 của Nghị định số 60/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2025.
Last updated